QS vừa đưa ra bảng xếp hạng những đại học tốt nhất châu Á năm 2018. Trung Quốc áp đảo khi có đến 7 trường lọt vào top 10. Nhìn chung, 10 cái tên đầu tiên trong bảng xếp hạng những trường tốt nhất châu Á do QS đưa ra có nhiều thay đổi so với năm ngoái.
Cụ thể, ĐH Công nghệ Nanyang (Singapore) vươn từ vị trí thứ ba lên vị trí thứ nhất. ĐH Quốc gia Singapore tụt xuống hạng hai. ĐH Phục Đán (Trung Quốc) lên 4 hạng, từ thứ 11 lên thứ bảy, đồng thời đẩy ĐH Quốc gia Seoul (Hàn Quốc) ra khỏi top 10 trường tốt nhất.
Như vậy, năm nay, trong số 10 trường đứng đầu, Trung Quốc chiếm 7 trường, Singapore hai trường. Trường còn lại thuộc về Hàn Quốc (Viện Khoa học và Công nghệ Tiên tiến Hàn Quốc).
|
ĐH Công nghệ Nanyang
- Năm thành lập: 1981
- Địa chỉ: Singapore
- Số giảng viên: 4.338
- Số sinh viên: 25.738
- Ngành tiêu biểu: Kỹ thuật và Công nghệ, Kỹ thuật Điện, Điện tử, Khoa học Vật liệu.
|
|
ĐH Quốc gia Singapore
- Năm thành lập: 1905
- Địa chỉ: Singapore
- Số giảng viên: 5.106
- Số sinh viên: 32.728
- Ngành tiêu biểu: Kỹ thuật, Y học, Luật, Cơ khí, Khoa học Máy tính, Kinh doanh.
|
|
ĐH Khoa học và Công nghệ Hong Kong
- Năm thành lập: 1991
- Địa chỉ: Hong Kong, Trung Quốc
- Số giảng viên: 1.150
- Số sinh viên: 10.375
- Ngành tiêu biểu: Kỹ thuật và Công nghệ, Quản lý, Kinh doanh, Chính sách công.
|
|
Viện Khoa học và Công nghệ Tiên tiến Hàn Quốc
- Năm thành lập: 1971
- Địa chỉ: Daejeon, Hàn Quốc
- Số giảng viên: 1.250
- Số sinh viên: 9.826
- Ngành tiêu biểu: Khoa học vật liệu, Kỹ thuật và Công nghệ, Hóa học, Kỹ thuật.
|
|
ĐH Hong Kong
- Năm thành lập: 1911
- Địa chỉ: Hong Kong, Trung Quốc
- Số giảng viên: 3.012
- Số sinh viên: 20.214
- Ngành tiêu biểu: Nha khoa, Kế toán và Tài chính, Giáo dục, Kỹ thuật Y sinh.
|
|
ĐH Thanh Hoa
- Năm thành lập: 1911
- Địa chỉ: Bắc Kinh, Trung Quốc
- Số giảng viên: 5.506
- Số sinh viên: 36.300
- Ngành tiêu biểu: Kỹ thuật, Luật, Y học, Lịch sử, Tâm lý học, Kinh tế học, Quản lý.
|
|
ĐH Phục Đán
- Năm thành lập: 1905
- Địa chỉ: Thượng Hải, Trung Quốc
- Số giảng viên: 4.037
- Số sinh viên: 29.135
- Ngành tiêu biểu: Khoa học vật liệu, Chính trị học, Y học, Kinh doanh.
|
|
ĐH Thành phố Hong Kong
- Năm thành lập: 1984
- Địa chỉ: Hong Kong, Trung Quốc
- Số giảng viên: 1.349
- Số sinh viên: 9.240
- Ngành tiêu biểu: Ngôn ngữ, Kỹ thuật xây dựng, Toán, Kế toán và Tài chính, Truyền thông.
|
|
ĐH Bắc Kinh
- Năm thành lập: 1898
- Địa chỉ: Bắc Kinh, Trung Quốc
- Số giảng viên: 5.185
- Số sinh viên: 42.136
- Ngành tiêu biểu: Ngôn ngữ, Nghệ thuật, Nhân văn, Lịch sử, Y học, Văn học.
|
|
ĐH Hong Kong Trung Quốc
- Năm thành lập: 1963
- Địa chỉ: Hong Kong, Trung Quốc
- Số giảng viên: 2.208
- Số sinh viên: 18.037
- Ngành tiêu biểu: Truyền thông, Nghệ thuật, Kinh doanh, Giáo dục, Kỹ thuật, Luật.
|
Nguyễn Sương/Zing